nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường

Đó óc phải là âm phát ra do dòng điện chạy trong dây dao động phát ra k Khi đi qua một đường dây điện ta nghe tiếng ù ù. Đó óc phải là âm phát ra do dòng điện chạy trong dây dao động phát ra k Đăng nhập Đăng ký Học bài; Hỏi bài; Kiểm tra; Thi đấu Trong một điện trường đều bằng 60000 V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60o. Xem đáp án » 18/06/2021 439 Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện tro; Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực ; Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định Siêu Thì Vay Tiền Online. Câu hỏi Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E → sẽ chịu tác dụng của lực điện A. F = q E 2 B. F = E q C. F=qE D. F = q E Khi điện tích q 0 , chuyển động trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường E → thì nó chịu tác dụng của lực điện F → , còn khi chuyển động trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B → thì nó chịu tác dụng của lực Lorenxo F 1 →...Đọc tiếp Xem chi tiết Điện tích q 0 dịch chuyển trong điện trường đều E → sẽ chịu tác dụng của lực điện A. B. C. D. Đọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích điểm q10-7C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là A. B. 3. 104V/m C. D. 2, tiếp Xem chi tiết I. Điện tích q di chuyển trong điện trường đều. Tác dụng của lực điện F 0,02N. Tính cường độ điện trường E. II. Cho điện tích Q 2nC. 1. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 20cm. 2. Vẽ hình. III. Điện tích q 2μC di chuyển trong điện trường đều. Tác dụng của lực điện F Tính cường độ điện trường E. IV. Cho điện tích Q -2nC. 1. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách Q 10cm. 2. Vẽ hình. Giải giúp mình nhé. Help!!!Đọc tiếp Xem chi tiết Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào? A. Cả E và F đều tăng gấp đôi B. Cả E và F đều không đổi C. E tăng gấp đôi , F không đổi D. E không đổi , F tăng gấp đôiĐọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích q 10 - 7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F 3 . 10 - 3 N . Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M c...Đọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích q 10 - 7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F 3 . 10 - 3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là A. E...Đọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích q 10-7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F 3 mN. Tính độ lớn điện tích Q và cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng 30 cm trong chân không. A. Q C và E V/m B. Q C và E V/m C. Q C và E V/m D. Q C và E V/mĐọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích điểm q q > 0 đặt trong một điện trường đều có cường độ điện trường là E thì lực điện trường tác dụng lên điện tích là tích của tụ điện bằng A. q E B. q E C. E q D. q . E 2 Xem chi tiết Cập nhật ngày 26-09-2022Chia sẻ bởi Minh NoLaughNếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trườngD chưa đủ dữ kiện để xác đề liên quanCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làCho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó làCông của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó làQuan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thứcTrong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế làHai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó làD chưa đủ dữ kiện để xác hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại làNếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượngĐể tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thếDao động cơ học làAChuyển động có quỹ đạo xác định trong không gian, sau những khoảng thời gian xác định trạng thái chuyển động được lặp lại như động có biên độ và tần số góc xác động trong phạm vi hẹp trong không gian được lặp đi lặp lại nhiều động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau làTa quy ước chiều dương trên đường tròn định hướngALuôn ngược chiều với chiều quay của kim đồng thể cùng chiều quay của kim đồng hồ và cũng có thể ngược chiều quay của kim đồng cùng chiều với chiều quay của kim đồng cùng chiều quay của kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay của kim đồng động điều hòa làADao động trong đó li độ của vật là một hàm tan hay cotan của thời động mà vật chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân động trong đó li độ của vật là một hàm cosin hay sin của thời động mà trạng thái của vật được lặp lại như cũ, theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau xác vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi và lần lượt là biên độ, tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t làA. B. C. DMột vật dao động điều hòa theo phương trình . Biên độ dao động của vật làABCDMột vật dao động điều hòa theo phương trình . Tần số góc của dao động làABCDMột vật dao động điều hoà theo phương trình với , . Pha của dao động ở thời điểm làABCDMột vật dao động điều hoà theo phương trình với , . Pha của dao động ở thời điểm làABCD

nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường