nhận xét môn tiếng anh
Một bài viết khi bàn về chứng chỉ IELTS trên mạng xã hôi nhận được đông đảo sự quan tâm Tiếng Anh là một môn học thậm chí là một môn năng khiếu, không xét điểm thi THPTQG đồng nghĩa với việc nếu bạn thi khối D mà viết được bài văn 9 điểm hay 9,5 toán không có
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2022. Chú ý: Những mục đánh dấu (*) Giáo dục công dân, Tiếng Anh: Điểm trung bình 3 năm học. Điểm TB Lớp 10. Điểm TB Lớp 11. Điểm TB Lớp 12. Điểm TB Lớp 10. Điểm TB Lớp 11 Tổ hợp môn. Môn . Môn . Môn . Điểm trung bình. Tổng
Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 4.5 (hoặc tương đương) trở lên và điểm TBC môn Toán, Văn 3 năm học THPT đạt ≥ 7.5 điểm Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội 50 chỉ tiêu Điều kiện đăng ký xét tuyển
Siêu Thì Vay Tiền Online. Xét học bạ là như thế nào Biquyetdodaihoc shorts Xét học bạ là như thế nào Biquyetdodaihoc shorts Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Hướng dẫn ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo tháng Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp thầy cô tham khảo để biết cách ghi lời nhận xét, đánh giá học sinh vào sổ học bạ, sổ theo dõi chất lượng giáo dục năm 2022 – 2023 đúng quy định. Qua đó, thầy cô sẽ ghi nhận xét thật sát sao với từng học sinh về kiến thức, kỹ năng, cùng những lời nhận xét năng lực, phẩm chất. Năm học 2022 – 2023 khối lớp 4, 5 ghi theo Thông tư 22, còn lớp 1, 2, 3 ghi theo Thông tư 27. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết Hướng dẫn ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu họcNhận xét về năng lựcNhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh cấp Tiểu học Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục Ghi những điểm tốt vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục của học sinh – Lời nhận xét điểm tốt, vượt trội khi học sinh hoàn thành xuất sắc các bài tập, kỹ năng tốt Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. – Lời nhận xét khi kỹ năng của học sinh ở mức khá có khả năng nhận thức về ngoại ngữ nhưng chưa toàn diện Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi “s/es”, “ed”. Chú ý các âm khó “r”, “s”, “j”, “z”, “t”, “k”, “c” trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó “f”, “z”, “w”, “p”, “j”. – Lời nhận xét khi kỹ năng tiếng Anh của học sinh còn kém Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. Nhận xét về năng lực a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. Nhận xét về phẩm chất a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào. Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 LỚP 5A NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN THÁNG THỨ NHẤT Họ và tên Môn học và hoạt động giáo dục Kiến thức, kỹ năng Năng lực Phẩm chất ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có khả năng học tập môn Có sự cần cù ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có khả năng học tập môn Tinh thần học chưa tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt ………………………. Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt ………………………. Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ ………………………. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ. Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt. Lượt tải Lượt xem Dung lượng 123,1 KB
Mẫu Lời nhận xét môn tiếng Anh tiểu học theo thông tư 22. Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 giúp giáo viên tham khảo ghi sổ nhận xét chất lượng giáo dục. Phù hợp với GV dạy lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 Mời thầy cô cùng tham khảo cách ghi nhận xét về kiến thức, kỹ năng, năng lực, phẩm chất của học sinh môn Tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Bài viết phù hợp với giáo viên cần ghi nhận xét môn tiếng anh lớp 1,lớp 2,lớp 3,lớp 4,lớp 5. Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh Tiểu học Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm. Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi. Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình. Hoàn thành tốt mục tiêu các bài học. Hoạt động học tập tích cực. Có năng khiếu về khả năng đọc và viết. Cần tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Chưa mạnh dạn trong trả lời câu hỏi. Chữ viết còn xấu. Có tiến bộ trong kĩ năng nghe đọc, viết, nói. Nhận thức chậm hoạt động học tập chưa tích cực. Chưa tích cực đóng góp ý kiến trong nhóm học tập. Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed". Chú ý các âm khó "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c" trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó "f", "z", "w", "p", "j". Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm. Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. Nhận xét về năng lực a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. Nhận xét về phẩm chất a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào. Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Cách ghi nhận xét môn tiếng Anh theo Thông tư 22 LỚP 5A NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN THÁNG THỨ NHẤT Họ và tên Môn học và hoạt động giáo dụcKiến thức, kỹ năng Năng lực Phẩm chất Nguyễn Thị Ánh Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng Nguyễn Văn Cường Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có khả năng học tập môn Có sự cần cù Nguyễn Văn Diên Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có khả năng học tập môn Tinh thần học chưa tốt Nguyễn Thị Hiền Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Đào Hoàng Hiệp Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng Nguyễn Trung Hiếu Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ Có năng lực học tập môn Có sự cần cù Nguyễn Việt Hoàng Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng Bùi Thị Huệ Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Nguyễn Lương Huyền Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Nguyễn Long Khánh Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt Ngô Thị Hiền Nhi Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Nguyễn Thị Hồng Nhung Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Nguyễn Quốc Phong Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng Lê Ngọc Thái Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế Có khả năng học tập môn Chưa thật sự cố gắng Đinh Thị Hà Thu Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt Phạm Thị Thuỳ Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt Có năng khiếu học tập môn Có tinh thần học tập tốt Lê Thị Thuỳ Trang Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. Có năng lực học tập môn Có sự cần cù và chăm chỉ Vũ Văn Trường Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm Có năng lực học tập môn Tinh thần học chưa tốt
Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo đúng chuẩn Thông tư 22 đang là nội dung được rất nhiều giáo viên tìm hiểu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dành cho các em học sinh cấp tiểu học để các giáo viên chủ động trong việc theo dõi và đánh giá vào số nhận xét chất lượng. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 là nội dung quan trọng mà các giáo viên cần nắm được và thực hiện theo quy định mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm bảo đảm sự thống nhất trong việc quản lý và đánh giá chất lượng học sinh học tập môn Tiếng anh. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh Các nội dung chính cần tiến hành đánh giá, nhận xét bao gồm - Đánh giá, nhận xét về kiến thức, kỹ năng môn học và hoạt động giáo dục - Đánh giá, nhận xét về năng lực - Đánh giá, nhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dùng trong cấp Tiểu học 1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed". Chú ý các âm khó "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c" trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó "f", "z", "w", "p", "j". Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. 2. Nhận xét về năng lực Điều 8 Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh Gồm 3 tiêu chí a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. 3. Nhận xét về phẩm chất Điều 9 a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Ngoài cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh, các thầy cô giáo có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu khác để áp dụng vào quá trình công tác như cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22. Qua việc tìm hiểu, tham khảo cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 các bạn sẽ nắm được cách đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất của các em học sinh một cách chính xác và khách quan. Bản tự nhận xét đánh giá cá nhân cũng là biểu mẫu mà các giáo viên, công chức cần sử dụng đến để tổng kết quá trình công tác của mình sau 1 thời gian làm việc. Qua bản tự nhận xét đánh giá cá nhân, các bạn cần ghi rõ các thành tích, hạn chế và những mục tiêu, phương hướng phấn đấu trong năm sau.
nhận xét môn tiếng anh